Cơ chế hoạt động của kali diformat như một chất phụ gia thức ăn không kháng sinh

kali diformat

Kali Diformat -Liên minh Châu Âu đã phê duyệt chất kích thích tăng trưởng không kháng sinh,sự kìm khuẩn và khử trùng, cải thiện hệ vi sinh đường ruột và tăng cường sức khỏe đường ruột.

Kali diformate là một chất phụ gia thức ăn không chứa kháng sinh được Liên minh Châu Âu chấp thuận vào năm 2001 để thay thế các chất kích thích tăng trưởng có chứa kháng sinh,Nó là một chất thay thế tốt cho chất kích thích tăng trưởng kháng sinh và có đặc tính diệt khuẩn tốt đối với vi khuẩn Escherichia coli, Salmonella, v.v.. Liên minh Châu Âu đã cấm bổ sung kháng sinh vào thức ăn chăn nuôi kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 và Trung Quốc đã thông qua luật cấm kháng sinh.Do đó, việc tìm kiếm các chất kích thích tăng trưởng không kháng sinh an toàn và đáng tin cậy đã trở thành trọng tâm của nghiên cứu phụ gia thức ăn chăn nuôi. Hiện nay, kali dicarboxylate đã được sử dụng rộng rãi trong thức ăn chăn nuôi tại Cộng đồng Châu Âu, Thụy Sĩ, Na Uy và các khu vực, quốc gia khác, và nghiên cứu ứng dụng tại Trung Quốc cũng nhận được sự quan tâm lớn.

Các chỉ số và đặc điểm vật lý:

Tên tiếng Anh: potassium diformate

Số hiệu: 20642-05-1

Thử nghiệm: 98%

Độ ẩm: ≤2,0%

Chì:≤0,001%

Như: ≤0,0002%

công thức phân tử: HCOOH·HCOOK

khối lượng phân tử: 130,14

Điểm nóng chảy: 105℃-109℃, dễ phân hủy ở nhiệt độ cao, nhiệt độ phân hủy là 120℃-125℃

Ngoại quan: bột tinh thể màu trắng, phân tán tốt và hấp thụ độ ẩm, tan trong nước

 Cơ chế hoạt động của kali diformat:

 

 

Cơ chế hoạt động của kali diformate chủ yếu là tác động của axit hữu cơ nhỏ axit formic và ion kali, đây cũng là cơ sở xem xét cơ bản để EU chấp thuận kali diformate làm chất thay thế kháng sinh..

Việc bổ sung kali dicarboxylate vào thức ăn cho lợn như một chất kích thích tăng trưởng là rất quan trọng vì tính an toàn và đặc tính kháng khuẩn của nó, cả hai đều dựa trên cấu trúc phân tử đơn giản và độc đáo của nó.Các thành phần chính của nó là axit formic và kali formate, cả hai đều có sẵn trong tự nhiên và ruột lợn, cuối cùng được chuyển hóa và phân hủy thành CO2 và nước, có thể phân hủy sinh học.Kali diformat không chỉ có tính axit cao mà còn được giải phóng chậm trong đường tiêu hóa, có khả năng đệm cao và có thể tránh được sự biến động quá mức về độ axit trong đường tiêu hóa của động vật.Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 85% kali dicarboxylate đi vào tá tràng ở dạng nguyên vẹn thông qua dạ dày lợn. Tỷ lệ thu hồi format ở tá tràng, hỗng tràng trước và hỗng tràng giữa lần lượt là 83%, 38% và 17%.Có thể thấy rằng kali diformat chủ yếu tác động ở phần trước của ruột nonViệc giải phóng các ion kali cũng có thể cải thiện việc sử dụng lysine.Chức năng kháng khuẩn độc đáo dựa trên tác dụng kết hợp của axit formic và formate.

Axit hữu cơ trên một đơn vị trọng lượng có tính axit mạnh hơn monocacbonat và có đặc tính kháng khuẩn mạnh. Axit formic liên hợp có thể đi qua thành tế bào vi khuẩn và phân ly trong tế bào, làm giảm độ pH.Các anion formate phá vỡ các protein thành tế bào vi khuẩn bên ngoài thành tế bào, đóng vai trò diệt khuẩn và khử khuẩn ở các loại vi khuẩn như E. coli và Salmonella.

Chức năng dinh dưỡng chính và tác dụng của kali diformat:

(1)Cải thiện môi trường đường tiêu hóa, giảm độ pH của dạ dày và ruột non, thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có lợi;

(2)Là một chất thay thế kháng sinh, kali dicarboxylate có thể làm giảm đáng kể hàm lượng vi khuẩn kỵ khí, Escherichia coli và salmonella trong đường tiêu hóa. Cải thiện sức đề kháng của vật nuôi đối với bệnh tật; và giảm số ca tử vong do nhiễm khuẩn.

(3)Sản xuất thức ăn xanh không kháng thuốc, giảm phát thải ra môi trường; Kali diformate có thể thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ protein và năng lượng, đồng thời cải thiện quá trình tiêu hóa và hấp thụ các thành phần vi lượng khác nhau như nitơ và phốt pho.

(4)Tăng trọng hàng ngày và tỷ lệ chuyển đổi thức ăn của heo con có thể được cải thiện đáng kể bằng cách kiểm soát tiêu chảy ở heo con. Nhờ đặc tính giải phóng chậm đặc biệt, hiệu quả axit hóa của sản phẩm tốt hơn so với các chất axit hóa hợp chất thông thường.

Sản phẩm này có hiệu quả rõ rệt trong chăn nuôi lợn, thủy sản và gia cầm. Có thể chế biến thành premix và premix trước, sau đó trộn đều với các thành phần khác của thức ăn hỗn hợp để sử dụng, hoặc trộn trực tiếp với từng thành phần của thức ăn hỗn hợp.

E$GN8_@@VXL7{$K9_XJ({T1


Thời gian đăng: 28-03-2022