Ưu điểm của Kali Diformat là gì?

Chăn nuôi không chỉ đơn thuần là cho ăn để thúc đẩy tăng trưởng. Chỉ cho ăn thức ăn không thể đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi đang phát triển mà còn gây lãng phí tài nguyên. Để duy trì dinh dưỡng cân bằng và khả năng miễn dịch tốt cho vật nuôi, quá trình từ cải thiện môi trường đường ruột đến tiêu hóa và hấp thu phải được thực hiện từ bên trong. Lý do chính để bổ sung kali dicarboxylate vào thức ăn chăn nuôi thay vì kháng sinh là vì nó có thể đáp ứng hai yêu cầu khắt khe là "kháng khuẩn" và "thúc đẩy tăng trưởng" trên cơ sở an toàn.

Sau lệnh cấm kháng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi, là phụ gia thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh đầu tiên được EU chấp thuận -kali dicarboxylate, ưu điểm của nó là gì?

kali diformat

 

1. Tính chất kháng khuẩn.Cơ chế hoạt động củakali diformatChủ yếu là tác dụng của axit hữu cơ phân tử nhỏ axit formic và ion kali. Anion formate phân hủy protein thành tế bào vi khuẩn bên ngoài thành tế bào, có tác dụng diệt khuẩn và kìm khuẩn, có thể làm giảm sự xâm chiếm của vi sinh vật gây bệnh trong ruột động vật, giảm quá trình lên men và sản sinh các chất chuyển hóa độc hại, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong ruột. Nó có thể làm giảm vi khuẩn gây bệnh trong đường tiêu hóa động vật và cải thiện môi trường bên trong đường tiêu hóa.

2. Khả năng đệm.85%kali dicarboxylateĐược hấp thụ hoàn toàn, đi qua dạ dày có tính axit, đến ruột non trung tính và kiềm. Sản phẩm được phân tách thành axit formic và formate để khử trùng, sau đó được giải phóng chậm vào đường tiêu hóa. Sản phẩm có khả năng đệm cao, có thể tránh được sự biến động quá mức độ axit trong đường tiêu hóa của động vật, và hiệu quả axit hóa tốt hơn so với các chất axit hóa thông thường.

3. Bảo mật.Kali dicarboxylat là dẫn xuất của axit hữu cơ đơn giản axit formic, không gây ra tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn. Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của kali dicarboxylat (quá trình chuyển hóa oxy hóa ở gan) được phân hủy thành carbon dioxide và nước, có thể phân hủy sinh học hoàn toàn và làm giảm bài tiết nitơ và phốt pho từ vi khuẩn gây bệnh và động vật.

4. Thúc đẩy tăng trưởng. Kali diformatKali dicarboxylate có thể làm giảm hàm lượng amin và amoni trong ruột, giảm sự hấp thụ protein, đường và tinh bột của vi sinh vật đường ruột, tiết kiệm dinh dưỡng và giảm chi phí. Kali dicarboxylate cũng có thể thúc đẩy tiết pepsin và trypsin, từ đó thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn. Cải thiện quá trình tiêu hóa và hấp thụ protein và năng lượng; đồng thời cải thiện quá trình tiêu hóa và hấp thụ các nguyên tố vi lượng khác nhau như nitơ và phốt pho, cải thiện tăng trọng hàng ngày và tỷ lệ chuyển đổi thức ăn của lợn, thúc đẩy hiệu suất tăng trưởng của vật nuôi.

5. Cải thiện chất lượng thịt. Thêmkali dicarboxylatetrong chế độ ăn của lợn thịt vỗ béo có thể làm giảm hàm lượng mỡ trong thịt lợn và tăng hàm lượng thịt nạc ở đùi, sườn, eo, cổ và eo.


Thời gian đăng: 25-01-2022