Betaine Hcl 95% Hydrochloride với bao 800kg
Betaine Hydrochloride (CAS NO. 590-46-5)
Betaine hydrochloride là một hóa chất tinh khiết mới, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất, thức ăn chăn nuôi, thực phẩm, in ấn và nhuộm, y học và các lĩnh vực khác. Ứng dụng quan trọng nhất hiện nay của betaine là cung cấp methyl để tham gia vào quá trình tổng hợp.carnitine,creatine và các chất thiết yếu khác, có thể thay thế choline clorua và Methionin. Giá trị của betaine như một chất dẫn dụ trong thức ăn thủy sản đã được khẳng định qua nhiều nghiên cứu khoa học và thực tiễn.
Chỉ số kỹ thuật
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng | Trắngpha lêbột |
Xét nghiệm | 98% | 95% |
Kim loại nặng (As) | ≤2ppm | ≤2ppm |
Kim loại nặng (Pb) | ≤10ppm | ≤10ppm |
Rdư lượngkhi đánh lửa | ≤1.0% | ≤4.0% |
Mất mát khi sấy khô | ≤1.0% | ≤1.0% |
Cách sử dụng:
Gia cầm
- Là một axit amin lưỡng tính và là chất cung cấp methyl hiệu quả cao, 1kg betaine có thể thay thế 1-3,5kg methionine.
- Cải thiện tỷ lệ cho ăn của gà thịt, thúc đẩy tăng trưởng, đồng thời tăng tỷ lệ sản xuất trứng và giảm tỷ lệ thức ăn/trứng.
- Cải thiện tác dụng của bệnh cầu trùng.
Gia súc
- Có tác dụng chống gan nhiễm mỡ, tăng cường chuyển hóa chất béo, cải thiện chất lượng thịt và tỷ lệ thịt nạc.
- Cải thiện tỷ lệ cho ăn của lợn con, giúp chúng tăng cân đáng kể trong vòng 1-2 tuần sau khi cai sữa.
Thủy sinh
- Có tác dụng hấp dẫn mạnh và có tác dụng kích thích, thúc đẩy đặc biệt đối với các sản phẩm thủy sản như cá, tôm, cua và ếch bò.
- Cải thiện lượng thức ăn tiêu thụ và giảm tỷ lệ thức ăn.
3.Nó là chất đệm của độ thẩm thấu khi được kích thíchor thay đổi. Nó có thể cải thiện khả năng thích nghi với những thay đổi của môi trường sinh thái (lạnh, nóng, dịch bệnh, v.v.)Vànâng cao tỷ lệ sống sót.
Liều dùng:
Các loài động vật | Liều dùngofbetainetrong nguồn cấp dữ liệu hoàn chỉnh | Ghi chú | |
Kg/MTCho ăn | Kg/MTNước | ||
Heo con | 0,3-2,5 | 0.2-2.0 | Liều lượng tối ưu của thức ăn cho heo con:2.0-2,5kg/t |
Lợn thịt | 0,3-2.0 | 0.3-1,5 | Cải thiện chất lượng thịt: ≥1.0 |
Dorking | 0,3-2,5 | 0.2-1,5 | Cải thiện hiệu quả thuốc trị giun sán bằng kháng thể hoặc giảm mỡ≥1.0 |
Gà mái đẻ | 0,3-2,5 | 0.3-2.0 | Giống như trên |
Cá | 1.0-3.0 | Cá con:3.0 Cá trưởng thành:1.0 | |
Con rùa | 4.0-10.0 | Liều dùng trung bình:5.0 | |
Con tôm | 1.0-3.0 | Liều lượng tối ưu:2,5 |
Đóng gói:25kg/cái túi
Kho:Giữ khô ráo, thông thoáng và kín
Hạn sử dụng:12tháng
Ghi chú : Có thể chà xát và bẻ gãy lớp vón cục mà không ảnh hưởng đến chất lượng.