Phụ gia thức ăn chăn nuôi Glycerol Monolaurate CASNo 142-18-7
Phụ gia thức ăn chăn nuôi Glycerol Monolaurate CAS số 142-18-7 là gì?
Glycerol Monolaurate được gọi là monoglyceride laurate, một monoeste axit béo có tính kháng khuẩn rộng rãi,,tồn tại rộng rãi sữa mẹ, dầu dừa và quả bầu, Nó là một tác nhân kháng khuẩn tự nhiênvới tính năng tuyệt vời như tiêu diệt vi khuẩn, nấm và vi rút có vỏ bọc, và dễ dàngđược tiêu hóa và hấp thụ bởi động vật không có tác dụng độc hại đối với cơ thể động vậty. GML đóng vai trò tích cực trong việc thúc đẩy tăng trưởng vật nuôi, phòng ngừa và điều trị bệnh cho vật nuôi,Nó có thể cải thiện khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn, tốc độ tăng trưởng và chất lượng thịt của gia súc và gia cầm.
GML nhưchất thay thế kháng sinh hiệu quả kích thích tăng trưởngcó triển vọng ứng dụng tốt,nó đóng vai trò tích cực trong việc thúc đẩy tăng trưởng động vật, phòng ngừa và điều trị bệnh động vật,Nó có thể cải thiện khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn, tốc độ tăng trưởng và chất lượng thịt của gia súc và gia cầm.
Được sử dụng làm phụ gia thức ăn trong các thí nghiệm trên lợn:
- giảm đáng kể tỷ lệ thịt và tỷ lệ tiêu chảy
- Rút ngắn quá trình sinh của lợn nái, giảm tỷ lệ thai chết lưu và cải thiện tỷ lệ sống sót của lợn con
- Tăng hàm lượng chất béo trong sữa của lợn nái, cải thiện sự phát triển của ruột
- Hàng rào ruột được cải thiện, điều hòa viêm đường ruộtn; Cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột
- Glycerol monolaurate (GML) là một hợp chất hóa học có hoạt tính kháng khuẩn mạnh.
Được sử dụng làm phụ gia thức ăn tronggà:
- GML trong chế độ ăn của gà thịt, cho thấy tác dụng kháng khuẩn mạnh và không có độc tính.
- GML ở mức 300 mg/kg có lợi cho sản xuất gà thịt và có khả năng cải thiện hiệu suất tăng trưởng.
8. GML là một giải pháp thay thế đầy hứa hẹn cho các loại thuốc kháng khuẩn thông thường được sử dụng trong chế độ ăn của gà thịt.
Ứng dụng:Phụ gia thức ăn chăn nuôi, phụ gia thực phẩm, thực phẩm chức năng
Cách sử dụng:Trộn sản phẩm trực tiếp vớicho ănhoặc trộn với mỡ sau khi đun nóng, hoặc thêm vào nước trên 60℃, khuấy đều và phân tán trước khi sử dụng.
Thử nghiệm: 90%
Đóng gói: 25kg/bao hoặc 25kg/thùng
Kho:Bảo quản kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.
Ngày hết hạn:Thời hạn bảo quản chưa mở là 24 tháng









